Chủ Nhật, 30 tháng 11, 2014

COMMON EUROPEAN FRAMEWORK OF REFERENCE FOR LANGUAGES


COMMON EUROPEAN FRAMEWORK OF REFERENCE FOR LANGUAGES- Tập sách nhỏ này của cộng đồng châu Âu sẽ giúp chúng ta đối chiếu trình độ ngoại ngữ trong công tác học và giảng dạy tiếng Anh so với khung tham chiếu ở châu Âu hiện tại. 
Xem online or download (link1);

Trân trọng chia sẻ với bạn đọc gần xa. 
(E&J CAFE)

Quy định về trình độ đối với giáo viên tiếng Anh


Bà Lê Thu Hà (lethuhaenglish1989@...) là giáo viên dạy môn Tiếng Anh cấp trung học phổ thông, chưa đạt chuẩn C1. Hiện tại bà Hà đạt mức điểm 6.5 IELTS của Hội đồng Anh (British Council) và không có môn thi kỹ năng nào dưới 6.0.

Qua Cổng TTĐT Chính phủ, bà Hà hỏi, bà có được xem là đạt chuẩn C1 không? Bộ Giáo dục và Đào tạo có công nhận một số văn bằng, chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế khi xét giáo viên dạy Tiếng Anh theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hay không? Hiện có văn bản chính thức nào của Bộ Giáo dục và Đào tạo về Bảng Tham chiếu quy đổi thang điểm của một số văn bằng, chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế với khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam, đủ 6 bậc từ A1 đến C2 không?

Về vấn đề này, Bộ Giáo dục và Đào tạo trả lời như sau:
Căn cứ vào các Bảng tham khảo quy chuẩn trình độ tại Quyết định số 66/2008/QĐ-BGDĐT ngày 2/12/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về Chương trình giáo dục thường xuyên về Tiếng Anh thực hành, trình độ C1 tương ứng với khoảng điểm 6.0 đến 6.5 IELTS. 

Tuy nhiên, theo công bố hiện nay của Cambridge English Language Assessment, mức điểm 6.5 IELTS thuộc trình độ B2 (nằm dưới trình độ C1) của Khung tham chiếu Châu Âu (Xem khung chuẩn mới nhất). Do có sự khác nhau này, Bộ Giáo dục và Đào tạo đang nghiên cứu, rà soát lại việc quy đổi giữa Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (tương thích với Khung tham chiếu chung Châu Âu) với một số chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế thông dụng khác, trong đó có chứng chỉ IELTS.

Cơ sở để công nhận các văn bằng chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam, trước hết, là sự quy chuẩn điểm của các kỳ thi Tiếng Anh quốc tế này sang Khung tham chiếu chung Châu Âu theo các quy định của Hiệp hội đánh giá ngôn ngữ ở Châu Âu (ALTE), đơn vị xây dựng nên khung tham chiếu chung Châu Âu, sau đó mới quy đổi sang Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
Tương tự như đã trả lời ở trên, Bộ Giáo dục và Đào tạo đang tiến hành nghiên cứu việc quy đổi thang điểm của một số chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế sang Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam. Vì vậy, hiện nay chưa có văn bản chính thức quy định việc quy đổi này. 

Nếu cần biết thông tin hoặc trao đổi thêm, bà Hà có thể liên hệ Phòng Kiểm định chất lượng giáo dục Đại học và Trung cấp chuyên nghiệp, Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục, Bộ Giáo dục và Đào tạo qua số điện thoại (04) 39747108.
 (Theo chinhphu.vn)


Thứ Tư, 26 tháng 11, 2014

Từ điển Ngữ pháp Căn bản tiếng Nhật - 日本語基本文法辞典


A Dictionary of Basic Japanese Grammar. Đây là cuốn từ điển văn phạm cực chuẩn và rất hữu ích cho các bạn học tiếng Nhật thông qua ngôn ngữ tiếng Anh. Hạn chế của nó là những bạn yếu tiếng Anh sẽ gặp chút ít trở ngại trong quá trình học tập. 



Lưu ý: Trong quá trình sử dụng, nếu các bạn gặp khó khăn về nghe online, xem online or download, vui lòng cài Google Drive vào PC or Mobile của bạn theo địa chỉ chính thức của Google: https://drive.google.com), rồi sau đó cứ việc nghe online hoặc download về nhà máy tính hoặc chép vào điện thoại di động xài thoải mái mọi lúc mọi nơi. Việc nghe online, xem online hoặc download từ công cụ mới này của Google rất nhanh chóng và tiện lợi.



( E& J CAFE tổng hợp)
, ,

Thứ Ba, 25 tháng 11, 2014

Danh từ tiếng Anh - Nouns in English

Văn phạm tiếng Anh Thực hành (Practical English Grammar Course) là một trong những cuốn sách rất hay, nổi tiếng, dễ học, dễ nhớ và được viết theo lối thực dụng tự học, tự nghiên cứu về văn phạm Anh ngữ của tác giả Trần Văn Điền từ trước 1975 và được tái bản vài chục lần cho đến tận ngày nay. 




Trong loạt bài về chủ đề văn phạm này, E&J CAFÉ lần lượt chia sẻ cùng người học gần xa tất cả nội dung về văn phạm của tập sách này. Nhìn chung thì văn phạm tiếng Anh thì không khó so với tiếng Pháp hay tiếng Nhật (nếu không muốn nói là đơn giản hơn rất nhiều). Hy vọng tập sách nhỏ này sẽ ít nhiều giúp người học Anh ngữ tự học và lấy lại căn bản về văn phạm, từ đó làm nền tảng vững chắc cho sự phát triển các kỹ năng khác quan trọng hơn rất nhiều là Nghe (listening), Nói (speaking), Đọc (reading) và Viết (writing) về sau.  

Hôm nay là bài: DANH TỪ TIẾNG ANH - NOUNS IN ENGLISH

 I. Định nghĩa và phân loại (Definition and Kinds of nouns)

Danh từ là từ để gọi tên một người, một vật, một sự việc, một tình trạng hay một cảm xúc. Danh từ có thể được chia thành hai loại chính:
1. Danh từ cụ thể (concrete nouns): từ chỉ những vật hữu hình 1 cách trực quan: man (đàn ông), river (sông), gold (vàng), tree (cây), girl (con gái) ....
2. Danh từ trừu tượng (abstract nouns): từ chỉ tính cách, trình trạng: happiness (hạnh phúc), beauty (đẹp), health (sức khỏe), sweetness (sự ngọt nào), whiteness (sự trắng) …


3. Danh từ chung (common nouns): từ chỉ người, vật cùng loại: table, man, wall…
4. Danh từ riêng (proper nouns): từ riêng chỉ người, vật, nơi chốn ...:  Peter, Jack, England…
5. Danh từ tập hợp (collective nouns): chỉ toàn thể hoặc một nhóm người, vật cùng loại: a crowd (đám đông), a herd (bầy trâu, bò ...), a fleet (đoàn tàu)

Ghi chú: cùng 1 từ có thể lúc là danh từ cụ thể, lúc là danh từ trừu tượng, tùy theo ngữ cảnh và cách dùng:
We all admire beauty: Tất cả chúng ta đều ngưỡng mộ cái đẹp (beauty: abstract noun).
She is the beauty of the town: Cô ta là biểu tượng đẹp của tỉnh/thành phố (beauty: common noun)
6. Danh từ đếm được (Countable nouns): Một danh từ được xếp vào loại đếm được khi chúng ta có thể đếm trực tiếp người hay vật ấy. Phần lớn danh từ cụ thể đều thuộc vào loại đếm được.
Ví dụ: boy, apple, book, tree…
7. Danh từ không đếm được (Uncountable nouns): Một danh từ được xếp vào loại không đếm được khi chúng ta không đếm trực tiếp người hay vật ấy. Muốn đếm, ta phải thông qua một đơn vị đo lường thích hợp. Phần lớn danh từ trừu tượng đều thuộc vào loại không đếm được.
Ví dụ: meat, ink, chalk, water…
8. Danh từ đơn: chỉ có một từ: school (trường học), boy (con trai), country (đất nước, quê) ...
9. Danh từ kép: là một danh từ được hình thành bởi hai hay nhiều yếu tố tạo thành.
Khi phát âm, đối với cấu trúc Noun + Noun và Gerund + Noun, chỉ có yếu tố thứ nhất được nhấn mạnh (stressed) mà thôi.
Trong cách viết, danh từ kép có thể được viết:
Dính liền thành một từ: blackbird, housewife
Cách bởi một gạch nối: fire-engine, sea-serpent
Rời ra và không có gạch nối: post office, football player
Danh từ kép có thể được hình thành theo các cấu trúc sau:
Noun + Noun: headmaster, fire-engine
Gerund + Noun: dining-room, writing-paper
Adjective + Noun: quick-silver
Adjective + Verb: whitewash
Verb + Noun: pickpocket
Adverb + verb: overlook


II. Giống của danh từ (Gender of nouns)

1. Giống đực (masculine gender): Những danh từ chỉ người hoặc con vật thuộc giống đực: father (cha), boy (con trai), bull (bò đực) ...
2. Giống cái (feminine gender): những danh từ chỉ người hoặc con vật thuộc giống cái: mother (mẹ), girl (con gái), cow (bò cái) ... Nó được hình thành bằng cách thêm -ess vào hình thức giống đực, đôi khi có một số thay đổi nhỏ trong cách viết:
poet – poetress thi sĩ
author – authoress: tác giả
actor – actress: diễn viên
waiter – waitress: người bồi
Baron – Baroness: Nam tước
Count – Countess: Bá tước
Duke – Duchess: Công tước
manager – manageress: quản lý
emperor – empress: hoàng đế
giant – giantess: người khổng lồ
god – goddess: thần thánh
heir – heiress: người thừa kế
host – hostess: chủ nhà
Jew – Jewess: người Do Thái
lion – lioness: sư tử
master – mistress: sư phụ
murderer – murderess: sát nhân
Marquis – Marquess: Hầu tước
negro – negress: người da đen
tiger – tigress: con cọp
priest – priestess: tu sĩ
shepherd – shepherdess: người chăn cừu
Prince – Pricess: hoàng tử
Viscount – Viscountess: Tử tước

2.1. Một số danh từ có giống cái là một từ khác biệt.
boy/ girl: con trai/gái
man /woman: đàn ông/bà
sir/ madam: Ông/Bà
King/ Queen: Vua/Nữ hoàng
father/ mother: ba/mẹ
husband /wife: chồng/vợ
horse (stallion)/ mare: ngựa
bull (ox)/ cow: bò
cock/ hen: gà
buck /doe: con mểnh
colt /filly: ngựa con
stag/ hind: con hươu
boar /sow: heo rừng
bullock /heirfer: bò tơ
brother/ sister: anh/chị
gentleman/lord lady: Ông/Bà
son/ daughter: con trai/gái
uncle /aun:t chú bác/cô dì
nephew/ niece: cháu
monk (friar) /nun: tu sĩ
tutor/ governess: người dạy kèm
wizard /witch: phù thủy
drake/ duck: vịt
gader /goose: ngỗng
dog /bitch: chó
ram/ ewe: cừu
fox /vixen: chồn
2.2. Một số danh từ tạo lập hình thức giống cái bằng cách thêm vào một yếu tố xác định giới tính như man/woman, boy/girl, lord/lady, he/she, cock/hen, tom/tabby, billy/nany…
Ví dụ: man friend – woman friend, boy cousin – girl cousin, landlord – landlady, he-bear – she bear, cock sparrow – hen sparrow, tomcat – tabby cat, billy-goat – nanny-goat…

3. Giống chung (common gender): là những danh từ chỉ người, vật không phân biệt giống đực hay cái: 
person (người), teacher (giáo viên), student (sinh viên) ...

4. Trung tính (neuter gender): là những danh từ chỉ đồ vật và sự vật:
table (cái bàn), book (cuốn sách), happiness (hạnh phúc) .... 

III. Số nhiều của danh từ (Plurals of nouns)
1. Nguyên tắc chung: thêm "s" sau danh từ số ít để tạo danh từ số nhiều: 
a book - books: những cuốn sách
a girl - girls: những cô gái
a hand - hands: những bàn tay

2. Những trường hợp đặc biệt:  
2.1. Thêm 'es" vào sau những danh từ tận cùng bằng các chữ cái: s, z, ch, sh, x và o:
a glass - glasses: những cái ly
a buzz - buzzes: những tiếng kêu vù vù
a church - churches: nhiều nhà thờ
a wish - wishes: những lời chúc
a box - boxes: những cái hộp
a hero - heroes: những anh hùng
Trừ những từ sau đây:
epoch - epochs: thời kỳ
stomach - stomachs: bao tử
monarch - monarchs: vua, nữ hoàng
patriarch - patriarchs: tộc trưởng
piano - pianos: dương cầm
photo - photos: hình
dynamo - dynamos: máy phát điện
soprano - sopranos: giọng nữ cao

2.2. Những danh từ tận cùng bằng chữ "y" mà trước "y" là một phụ âm thì phải đổi sang "i" rồi mới thêm "es":
lady - ladies: các bà
duty - duties: trách nhiệm
Nhưng:
boy - boys: những cậu con trai
day - days: những ngày 

2.3 Những danh từ tận cùng bằng "f", "fe" thì đổi ra "v" rồi thêm "es" hoặc "s":
leaf - leaves : những chiếc lá
wife - wives: những bà vợ
Trừ những từ sau đây:
roof - roofs: mái nhà
cliff - cliffs: bờ đá
proof - proofs: chứng cứ
hankerchief - hankerchiefs: khăn tay
dwaf - dwafs: người lùn
belief - beliefs: niềm tin
chief - chiefs: thủ lĩnh
cuff - cuffs: cổ tay áo
muff - muffs: bao tay bằng lông

2.4. Các danh từ sau đây có số nhiều bất quy tắc nên phải học thuộc lòng:

man – men : đàn ông
woman – women : phụ nữ
child – children : trẻ con
tooth – teeth : cái răng
foot – feet : bàn chân
mouse – mice : chuột nhắt
goose – geese : con ngỗng
louse – lice : con rận
ox - oxen: bò đực
2.5. Những danh từ sau đây có hình thức số ít và số nhiều giống nhau:
deer : con nai
sheep : con cừu
swine : con heo
salmon: cá thu
grouse: gà rừng
trout: cá hồi
species: loài
means: phương tiện


2.6. Những danh từ sau đây có nguồn gốc từ một ngôn ngữ khác nên vẫn giữ hình thức số nhiều của ngôn ngữ gốc:
datum - data: dữ liệu
phenomenon - phenomena: hiện tượng
basis - bases: căn bản
erratum - errata: chữ in sai
terminus - termina: chỗ cùng đường
oasis - oases: lùm cây giữa sa mạc
species - species: giống
apparatus - apparatus: bộ đồ dùng
medium - media: truyền thông, phương tiện

2.7. Những danh từ sau đây có 2 hình thức số nhiều khác nghĩa:
index - indexes: phần mục lục
indices: số mũ (toán)
brother /brothers: anh em trai
brethren: anh em đồng đạo
cloth /cloths: các loại vải
clothes: quần áo
die /dies: khuôn dập để đúc tiền
dice: con xúc xắc
formula/ formulas: hình thức của từ
formulae: công thức toán
genius /geniuses: thiên tài
genii: thần
medium/ mediums: người đồng bóng
media: phương tiện
penny /pennies: nhiều đồng một xu
pence: một đồng nhiều xu

2.8. Những danh từ chỉ đồ vật được tạo thành bởi hai hay nhiều yếu tố chỉ có dạng số nhiều. Khi cần xác định số ít người ta dùng thêm một danh từ khác như a pair of (một cặp), a set of (một bộ), …
Ví dụ: trousers, pants, jeans, scissors, pincers, cards….
2.9. Số nhiều của danh từ riêng và danh từ ghép:

2.9.1. Một danh từ riêng khi sử dụng ở số nhiều thường dùng với mạo từ The và có nghĩa là “gia đình”.
Ví dụ: The Browns will go to London.
2.9.2. Trong danh từ ghép (compound noun) chỉ có yếu tố sau (yếu tố chính) cùng được chuyển sang số nhiều.
Ví dụ: armchair – armchairs, tooth-brush – tooth-brushes; father-in law - fathers in-law; shoe maker - shoe makers; grown-up - grown-ups (người lớn); looker-on - lookers -on (khán giả).
2.9.3. Trong các danh từ ghép của man và woman, cả hai yếu tố đều chuyển sang số nhiều.
man servant – men servants: những người ở (đàn ông, trai)
woman doctor - women doctors: các nữ bác sĩ
gentleman farmer - gentlemen farmers: các ông chủ trang trại

3. Một số danh từ số ít và số nhiều có nghĩa khác nhau:

air (không khí) - airs (vẻ kênh kiệu)
colour (màu sắc) - colours (lá cờ)
copper (đồng) - coppers (tiền đồng
custom (phong tục) - customs (thuế)
effect ( hậu quả) - effects (tài sản, vật sở hữu)
force (sức mạnh) - forces (quân lực)
good (tốt) - goods (hàng hóa)
ground (đất) - grounds (lý lẽ)
iron (sắt, bàn ủi) - irons (xiềng xích)
letter (chữ viết, lá thư) - letters (văn chương)
minute (phút) - minutes (biên bản)
pain (đau đớn) - pains (lo âu)
physic (thuốc men) - physics (vật lý học)
quater ( 1 phần tư) - quaters (nơi ở, tư dinh)
return (trở về) - returns (lời chúc sinh nhật)
salt (muối) - salts (thuốc sổ)
scale (tỉ lệ) - scales (vảy cá, cái cân)
spectacle (khung cảnh) - spectacles (mắt kính)
VD: The sunset is a stunning spectacle (mặt trời lặn là một khung cảnh ấn tượng)
spirit (tinh thần) - spirits (thần kinh, rượu mạnh)
water (nước) - waters (sông ngòi, ao hồ ...)
wit (trí thông minh) - wits (giác quan)
stair (bậc) - stairs (cầu thang)

4. Một số danh từ không có hình thức số nhiều:
advice (lời khuyên)
knowledge (kiến thức)
progress (tiến bộ)
information (tin tức)
furniture (đồ đạc)
luggage (hành lý)
rubbish (rác, vớ vẩn)
grass (cỏ)

5. Một số danh từ luôn ở hình thức số nhiều:
clothes (quần áo)
scissors (cái kéo)
trousers (quần)
goods (hàng hóa)
thanks (lời cám ơn)

6. Một số danh từ khoa học tuy tận cùng là "s" nhưng thật ra chỉ là số ít:
ethics (luân lý học)
statics (môn thống kê)
mathematics (toán học)
news (tin tức)
physics (vật lý)
gallows (giá treo cổ)
phonetics (ngữ âm học)
innings (lượt, phiên)

IV. Cách phát âm số nhiều danh từ

1. Đọc như "s" sau những từ có phụ âm cuối sau: f, k, p, t
roof - roofs: mái nhà
book - books: sách
map - maps: bản đồ

2.  Phát âm như "z" sau những phụ âm khác và tất cả cá nguyên âm:
letter - letters: lá thư, chữ cái
hand - hands: bàn tay
son - sons: con trai
girl - girls: con gái
idea - ideas: ý tưởng
boy - boys: con trai

4. Phát âm "iz" sau những từ có nguyên âm/ phụ âm cuố sau: s, sh, ch, x, z, g, e
class - classes: lớp học
dish - dishes: dĩa
church - churches: nhà thờ
box - boxes: cái hộp
voice - voices: giọng nói
age - ages: tuổ tác

V. Các thành lập danh từ

1. Cách thành lập danh từ đơn
1.1. Thêm một số tiếp đầu ngữ phổ biến (prefix) vào phía trước như: 
- dis, in, im, un - nghĩa phản lại hoặc phủ định với từ ban đầu: 
displeasure (không hài lòng); dishonesty (bất lương); injustice (bất công); impurity (ô uê); untruth (giả dối); unbelief (không tin)
- miss - nghĩa là sai lầm, lỗi lầm:
missbehaviour (cư xử sai lầm); mistake (lỗi lầm)
- co, com, con- nghĩa là cùng với, đồng, liên kết:
co-author (đồng tác giả); co-education (giáo dục chung nam và nữ); compassion (đồng cảm); conferderation (liên bang, liên minh)
-  ad - ở gần, tới gần: 
adverb (trạng từ); advent (sự đến)
- re - lại, lần nữa:
return (trở lại); re-armement (vũ trang lại)
- after - sau:
afternoon (trưa); afterthought (suy nghĩ lại)
- out - phát ra, ở ngoài:
outbreak (bộc phát); outlaw (ngoài vòng pháp luật)
- over - trên, quá mức:
overtime (quá giờ); over-production (khủng hoảng thừa)
- under - dưới, kém:
undergrownth (kém phát triển); undertone (giọng thấp)

2.2 Thêm một số tiếp  vị ngữ phổ biến sau đây vào phía sau từ chính:
- ar, er, or - người làm (thêm sau động từ):
beggar (người ăn xin); liar (kẻ nói dối); leader (người lãnh đạo, thủ lĩnh); worker (người làm công); teacher (thầy giáo); professor (giáo sư); conductor (người chỉ huy, trưởng)
- dom - chỉ trình trạng (sau danh từ hoặc tính từ):
freedom (sự tự do); wisdom (khôn ngoan); kingdom (vương quốc)
- full - chứa đựng (sau danh từ):
handfull (một nắm); mouthfull (miếng đầy)
- hood - trình trạng, điều kiện, thời kỳ (sau danh từ và tính từ):
childhood (thời thơ ấu); neighborhood (láng giềng, phụ cận); falsehood (nói dối).
- ie, let, ling - vật nhỏ bé (sau danh từ): 
birdie (con chim nhỏ); brooklet (dòng suối nhỏ); ducking (vịt con)
- ing - sự việc, hành động, quá trình (sau động từ): 
walking (việc đi bộ); reading (đọc); travelling (việc du lịch); teaching (dạy).
- ess - sự, việc, trình trạng, điều kiện, thực chất (sau tính từ):
happiness (sự hạnh phúc); kindness (việc tử tế); sweetness (sự ngọt ngào); coldness (sự lạnh); usefulness (sự hữu ích).
- ship - trình trạng, điều kiện (sau danh từ):
friendship (tình bạn); fellowship (tình bằng hữu); companionship (tình bạn).
- th - trình trạng, việc, sự (sau tính từ):
truth (sự thật); warmth (sự ấm áp); length (chiều dài); width (chiều rộng, sự rộng rãi).
- ty, ity - thực chất, chất lượng, khả năng (sau tính từ):
cruelty (sự thô lỗ, cộc cằn); loyalty (sự trung thành); scarcity (sự khan hiếm, thiếu hụt); profoundity (sự sâu sắc).
 
2. Cách thành lập danh từ kép (nghĩa chính nằm ở từ phía sau)
- danh từ + danh từ: 
school-boy (nam sinh); school-girl (nữ sinh); country-side (miền quê); classroom (phòng học).
- danh động từ + danh từ: 
dining-car (toa ăn); sitting-room (phòng khách); drinking-water (nước uống).
- tính từ + danh từ (chú ý viết liền nhau): 
 blackboard (bảng đen); redbreast (chim chào mào); grandfather (ông).
- danh từ + giới từ: 
looker-on (khán giả); passer-by (khách qua đường).
- động từ + túc từ: 
pick-pocket (kẻ móc túi); cut-pocket (kẻ sát nhân).
- nhiều từ ghép lại:
father-in-law (ba vợ); forget-me-not (hoa lưu ly).

VI. Sở hữu cách danh từ

1. Quy tắc chung: 
- Danh từ chủ sở hữu thêm dấu 's và đi trước danh từ chỉ vật sở hữu:
The car of my father = my father's car
The book of the boy = the boy's book
- Khi danh từ chủ sở hữu ở số nhiều tận cùng bằng "s", dấu 's chỉ còn là dấu ' :
The tables of pupils = the puils' tables
Nhưng: The toys of the children = the children's toys.
- Chủ sở hữu danh từ chung hoặc riêng số ít nhưng tận cùng bằng "s" vẫn mang dấu 's bình thường:
The poems of Keats = The Keats's poems.
2. Những trường hợp đặc biệt:
- Nếu chủ sở hữu là danh từ kép, thêm 's vào sau từ cuối:
The house of my father-in-law = My father-in-law's house
- Nếu đối tượng sở hữu là của chung nhiều người, ta thêm 's sau người chủ sở hữu cuối:
The parents of A and B = A and B's parents
3. Trường hợp hiểu ngầm trong sở hữu cách:
- Khi vật sở hữu là những từ shop (cửa hiệu), church (nhà thờ), house (nhà), college (đại học):
He went to the butcher's (shop): nó đến cửa hàng bán thịt
We live at our uncle's (house): Chúng tôi sống ở nhà Cậu
I often attend the mass at Mary's (church): Tôi thường đi lễ tại nhà thờ Đức Bà.
- Khi không muốn nhắc lại từ vừa dùng hoặc từ sắp dùng:
I hear a voice, it is my lover's (voice)
My father's (advice) is the only advice I will listen to: Lời khuyên của cha tôi là lời khuyên duy nhất tôi sẽ lắng nghe.
4. Cách dùng sở hữu cách:
- Dùng cho các danh từ chỉ người, súc vật:
My father's car: xe hơi của cha tôi
The cat;s tail: đuôi của con mèo
- Dùng cho tất cả các tiếng có danh động từ (gerund- v(ing)) theo sau:
The leaves falling makes me homesick: Cảnh lá rụng làm tôi nhớ nhà
The clock's being slow spoils the programme: đồng hồ chậm là hỏng chương trình.
- Dùng cho các danh từ chỉ thời gian và khoảng cách:
An hour's talk: cuộc nói chuyện 1 giờ đồng hồ
A 2 kilometers' walk: đi bộ 2 cây số
- Dùng trong thi ca có như nhân cách hóa:
The wind's voice: tiếng gió
Death's call: tử thần gọi
- Dùng trong một số thành ngữ thông thường:
For pity's sake: vì tình thương
For truth's sake: vì sự thật
To my heart's content: tôi hết sức bằng lòng.
5. Những trường hợp không dùng sở hữu cách:
- Không dùng sở hữu cách cho những từ chỉ vật bất động:
The foot of a tree: gốc cây, không được viết: tree's foot (sai)
The top of the mountain: đỉnh núi -  mountain's top (sai)
- Không dùng sở hữu cách cho những tính từ dùng như danh từ:
The needs of the poor: những nhu cầu của người nghèo - The poor's need (sai)
The qualities of the Japanese: những đặc tính của người Nhật - The Japanese's qualities (sai).


(E&J CAFÉ tổng hợp)


Thứ Hai, 24 tháng 11, 2014

Bảng chữ cái tiếng Nhật - 日本語のひらがな & カタカナ


Ngoài chữ Kanji (Hán tự) sẽ học sau, thì đây là 02 bảng chữ cái rất quan trọng đối với các bạn học tiếng Nhật- một dạng ngôn ngữ tượng hình tương đối khó này.

Trong quá trình sử dụng, các bạn cần lưu ý nếu gặp khó khăn về nghe online, xem online or download, vui lòng cài Google Drive
vào PC or Mobile của bạn theo địa chỉ chính thức của Google: https://drive.google.com), rồi sau đó cứ việc nghe online hoặc download về nhà máy tính hoặc chép vào điện thoại di động xài thoải mái mọi lúc mọi nơi. Việc nghe online, xem online hoặc download từ công cụ mới này của Google rất nhanh chóng và tiện lợi.
Xin cám ơn!
 
(E &J CAFE)

Danh sách 850 từ tiếng Anh căn bản- List of the 850 words in the Basic English



Tiếng Anh căn bản là gì? 

Tiếng Anh căn bản- Basic English là các từ viết tắt của B(British), A(American), S(Scientific), I(International) và C(Commercial) do C.K Ogden sáng lập từ năm 1926 và được chính phủ Anh, Mỹ ủng hộ, mua bản quyền. Mục đích của nó nhằm học nhanh (để đi định cư, công tác gấp ở nước ngoài...), tránh học lan man những từ không cần thiết để người mới học có thể giao tiếp tiếng Anh đơn giản trong vòng từ 30- 50 giờ học.



 Anh ngữ căn bản chỉ sử dụng 850 từ, trong khi từ điển có thể chứa từ 100.000 từ đến hơn 500.000 từ (entries). Trong số 850 từ căn bản ấy, có 600 từ chỉ đồ vật và sự việc (danh từ), 150 từ chỉ tính chất, đặc điểm (tính từ) và 100 từ chỉ thao tác, hành động (động từ).  

Thực ra thì với bất kỳ ngôn ngữ nào thì có khoảng 1.000 từ là có thể giao tiếp trong sinh hoạt hàng ngày, 3.000 từ là có thể đọc báo ở mức trung bình, khó. Vì vậy việc học thuộc lòng và biết cách sử dụng 850 từ vựng căn bản dưới đây là hết sức cần thiết. Nó là nền tản vững chắc để người học tiếp tục học sâu rộng hơn về ngôn ngữ này trong tương lai. 

Tôi không giải thích nghĩa của 850 từ này bằng tiếng Việt mà để người học tự tra từ điển- đây là cách tốt nhất giúp chúng ta nhớ lâu và biết cách sử dụng những từ này. Ngoài ra, khi nhấp chuột vào 1 từ,  người học có thể xem cách đọc phiên âm quốc tế, nghe online cách phát âm rất tiện lợi . 

Danh sách 850 từ tiếng Anh căn bản

Operations - 100 words:


 come, get, give, go, keep, let, make, put, seem, take, be, do, have, say, see, send, may, will, about, across, after, against, among, at, before, between, by, down, from, in, off, on, over, through, to, under, up, with, as, for, of, till, than, a, the, all, any, every, no, other, some, such, that, this, I, he, you, who, and, because, but, or, if, though, while, how, when, where, why, again, ever, far, forward, here, near, now, out, still, then, there, together, well, almost, enough, even, little, much, not, only, quite, so, very, tomorrow, yesterday, north, south, east, west, please, yes.


400 general words:


A-F


account, act, addition, adjustment, advertisement, agreement, air, amount, amusement, animal, answer, apparatus, approval, argument, art, attack, attempt, attention, attraction, authority, back, balance, base, behaviour, belief, birth, bit, bite, blood, blow, body, brass, bread, breath, brother, building, burn, burst, business, butter, canvas, care, cause, chalk, chance, change, cloth, coal, colour, comfort, committee, company, comparison, competition, condition, connection, control, cook, copper, copy, cork, cotton, cough, country, cover, crack, credit, crime, crush, cry, current, curve, damage, danger, daughter, day, death, debt, decision, degree, design, desire, destruction, detail, development, digestion, direction, discovery, discussion, disease, disgust, distance, distribution, division, doubt, drink, driving, dust, earth, edge, education, effect, end, error, event, example, exchange, existence, expansion, experience, expert, fact, fall, family, father, fear, feeling, fiction, field, fight, fire, flame, flight, flower, fold, food, force, form, friend, front, fruit


G-O




P-Z


page, pain, paint, paper, part, paste, payment, peace, person, place, plant, play, pleasure, point, poison, polish, porter, position, powder, power, price, print, process, produce, profit, property, prose, protest, pull, punishment, purpose, push, quality, question, rain, range, rate, ray, reaction, reading, reason, record, regret, relation, religion, representative, request, respect, rest, reward, rhythm, rice, river, road, roll, room, rub, rule, run, salt, sand, scale, science, sea, seat, secretary, selection, self, sense, servant, sex, shade, shake, shame, shock, side, sign, silk, silver, sister, size, sky, sleep, slip, slope, smash, smell, smile, smoke, sneeze, snow, soap, society, son, song, sort, sound, soup, space, stage, start, statement, steam, steel, step, stitch, stone, stop, story, stretch, structure, substance, sugar, suggestion, summer, support, surprise, swim, system, talk, taste, tax, teaching, tendency, test, theory, thing, thought, thunder, time, tin, top, touch, trade, transport, trick, trouble, turn, twist, unit, use, value, verse, vessel, view, voice, walk, war, wash, waste, water, wave, wax, way, weather, week, weight, wind, wine, winter, woman, wood, wool, word, work, wound, writing, year.

Things - 200 picturable words:


angle, ant, apple, arch, arm, army, baby, bag, ball, band, basin, basket, bath, bed, bee, bell, berry, bird, blade, board, boat, bone, book, boot, bottle, box, boy, brain, brake, branch, brick, bridge, brush, bucket, bulb, button, cake, camera, card, cart, carriage, cat, chain, cheese, chest, chin, church, circle, clock, cloud, coat, collar, comb, cord, cow, cup, curtain, cushion, dog, door, drain, drawer, dress, drop, ear, egg, engine, eye, face, farm, feather, finger, fish, flag, floor, fly, foot, fork, fowl, frame, garden, girl, glove, goat, gun, hair, hammer, hand, hat, head, heart, hook, horn, horse, hospital, house, island, jewel, kettle, key, knee, knife, knot, leaf, leg, library, line, lip, lock, map, match, monkey, moon, mouth, muscle, nail, neck, needle, nerve, net, nose, nut, office, orange, oven, parcel, pen, pencil, picture, pig, pin, pipe, plane, plate, plough, pocket, pot, potato, prison, pump, rail, rat, receipt, ring, rod, roof, root, sail, school, scissors, screw, seed, sheep, shelf, ship, shirt, shoe, skin, skirt, snake, sock, spade, sponge, spoon, spring, square, stamp, star, station, stem, stick, stocking, stomach, store, street, sun, table, tail, thread, throat, thumb, ticket, toe, tongue, tooth, town, train, tray, tree, trousers, umbrella, wall, watch, wheel, whip, whistle, window, wing, wire, worm.


Qualities - 100 descriptive words:


able, acid, angry, automatic, beautiful, black, boiling, bright, broken, brown, cheap, chemical, chief, clean, clear, common, complex, conscious, cut, deep, dependent, early, elastic, electric, equal, fat, fertile, first, fixed, flat, free, frequent, full, general, good, great, grey, hanging, happy, hard, healthy, high, hollow, important, kind, like, living, long, male, married, material, medical, military, natural, necessary, new, normal, open, parallel, past, physical, political, poor, possible, present, private, probable, quick, quiet, ready, red, regular, responsible, right, round, same, second, separate, serious, sharp, smooth, sticky, stiff, straight, strong, sudden, sweet, tall, thick, tight, tired, true, violent, waiting, warm, wet, wide, wise, yellow, young.


Qualities - 50 opposites:


awake, bad, bent, bitter, blue, certain, cold, complete, cruel, dark, dead, dear, delicate, different, dirty, dry, false, feeble, female, foolish, future, green, ill, last, late, left, loose, loud, low, mixed, narrow, old, opposite, public, rough, sad, safe, secret, short, shut, simple, slow, small, soft, solid, special, strange, thin, white, wrong

(E&J CAFE)